Giải bài 28, 29, 30, 31 trang 160 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 160 bài diện tích tam giác Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 28: Tính diện tích của hình 186 theo các kích thước đã cho trên hình (a, b, c có cùng đơn vị đo)…

Câu 28 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Tính diện tích của hình 186 theo các kích thước đã cho trên hình (a, b, c có cùng đơn vị đo).

Bạn đang xem bài: Giải bài 28, 29, 30, 31 trang 160 SBT Toán 8 tập 1

Giải:                                                                 

giai bai 25 26 27 28 29 30 31 31 32 33 trang 159 160 161 sach bai tap toan 8 tap 1 4 1515344617 c2phanchutrinh.edu.vn

Diện tích phần là hình chữ nhật :

S1 = bc (đvdt)

Diện tích phần hình tam giác:

\({S_2} = {1 \over 2}c.\left( {a – b} \right)\) (đvdt)

Diện tích hình vẽ đó:

\(S = bc + {c \over 2}\left( {a – b} \right)\) (đvdt)


Câu 29 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Hai cạnh của một tam giác có độ dài là 5cm và 6cm. Hỏi diện tích của tam giác đó có thể lấy giá trị nào trong các giá trị sau:

a. 10 \(c{m^2}\)

b. 15 \(c{m^2}\)

c. 20 \(c{m^2}\)

Giải:

Giả sử hai cạnh của tam giác là 5cm và 6cm. Chiều cao tương ứng của hai tam giác là h và k.

\({S_1} = {1 \over 2}.5.h;{S_2} = {1 \over 2}.6.k\)

h và k là đường cao ứng với cạnh đáy là 5 và 6. Theo tính chất của đường vuông góc và đường xiên thì h ≤ 5 và k ≤ 6

Suy ra diện tích của tam giác S ≤ 18

Vậy diện tích của tam giác có thể bằng 10 \(c{m^2}\)  hay 15 \(c{m^2}\) nhưng không thể bằng 20 \(c{m^2}\)


Câu 30 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C.

Giải:                                                          

giai bai 25 26 27 28 29 30 31 31 32 33 trang 159 160 161 sach bai tap toan 8 tap 1 5 1515344617 c2phanchutrinh.edu.vn

Ta có: \({S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.CK = {1 \over 2}AC.BH\)

Suy ra: \(AB.CK = AC.BH\)

\( \Rightarrow {{BH} \over {CK}} = {{AB} \over {AC}}\)

Mà AB = 3 AC (gt) \( \Rightarrow {{BH} \over {CK}} = {{3AC} \over {AC}} = 3\)

Vậy đường cao BH dài gấp 3 lần đường cao CK


Câu 31 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Các điểm E, F, G, H, K, L, M, N chia mỗi cạnh hình vuông ABCD thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Gọi P, Q, R, S là giao điểm của EH và NK với FM và GL (h.187). Tính diện tích của ngũ giác AEPSN và của tứ giác PQRS, biết AB = 6cm.

Giải:                                                            

giai bai 25 26 27 28 29 30 31 31 32 33 trang 159 160 161 sach bai tap toan 8 tap 1 6 1515344617 c2phanchutrinh.edu.vn

Diện tích hình vuông ABCD bằng \({1 \over 2}\).4.4 = 8 (\(c{m^2}\))

Diện tích tam giác DKN bằng \({1 \over 2}\).4.4 = 8(\(c{m^2}\))

Diện tích phần còn lại là : 36 – ( 8 + 8) = 20 (\(c{m^2}\))

Trong tam giác vuông AEN ta có:

\(E{N^2} = A{N^2} + A{E^2}\)= 4 + 4 = 8

EN = \(2\sqrt 2 \) (cm)

Trong tam giác vuông BHE ta có:

\(E{H^2} = B{E^2} + B{H^2}\)= 16 + 16 = 32

EH = \(4\sqrt 2 \) (cm)

Diện tích hình chữ nhật ENKH bằng  \(2\sqrt 2 \).  \(4\sqrt 2 \) =16 (\(c{m^2}\))

Nối đường chéo BD. Théo tính chất đường thẳng song song cách đều ta có hình chữ nhật ENKH chia thành 4 phần bằng nhau nên diện tích tứ giác PQRS chiếm 2 phần bằng 8 \(c{m^2}\)

\({S_{AEPSN}} = {S_{AEN}} + {S_{EPSN}} = 2 + {{16} \over 4} = 6\) ((\(c{m^2}\))

c2phanchutrinh.edu.vn

Trích nguồn: c2phanchutrinh.edu.vn
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

Trung Anh

Tôi là một giáo viên ngoại ngữ dạy tiếng Anh và tiếng Trung trong trường học. Tôi có nhiều năm kinh nghiệm và tận hưởng việc truyền đạt kiến thức và tình yêu cho ngôn ngữ cho học sinh. Tôi tạo ra một môi trường học tập tích cực, khuyến khích sự tham gia và trau dồi kỹ năng ngôn ngữ. Tôi tin rằng việc học ngôn ngữ không chỉ là việc học từ vựng và ngữ pháp, mà còn là khám phá văn hóa và giao tiếp hiệu quả. Tôi luôn cố gắng truyền cảm hứng cho học sinh, giúp họ vượt qua rào cản ngôn ngữ và đạt được mục tiêu học tập của mình. Tôi mong muốn chia sẻ yêu thương và kiến thức với học sinh và giúp họ trở thành người tự tin và thành công trong việc sử dụng tiếng Anh và tiếng Trung.