Giải bài 29, 30, 31 trang 11, 12 SBT Toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 11, 12 bài 4 giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 29: Tìm giá trị của a và b để đường thẳng ax – by = 4 đi qua hai điểm A (4; 3), B(-6; -7)….

Câu 29 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Tìm giá trị của a và b để đường thẳng ax – by = 4 đi qua hai điểm A (4; 3), B(-6; -7).

Bạn đang xem bài: Giải bài 29, 30, 31 trang 11, 12 SBT Toán 9 tập 2

Giải

Đường thẳng ax – by = 4 đi qua A(4; 3) và B(-6; -7) nên tọa độ A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Điểm A: 4a – 3b = 4

Điểm B: – 6a + 7b = 4

Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{4a – 3b = 4} \cr 
{ – 6a + 7b = 4} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{12a – 9b = 12} \cr 
{ – 12a + 14b = 8} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{5b = 20} \cr 
{4a – 3b = 4} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 4} \cr 
{4a – 3.4 = 4} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 4} \cr 
{4a = 16} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 4} \cr 
{a = 4} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hằng số a = 4; b = 4.

 


Câu 30 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Giải các hệ phương trình sau theo hai cách (cách thứ nhất: đưa hệ phương trình về dạng

\(\left\{ {\matrix{
{ax + by = c} \cr 
{a’x + b’y = c’} \cr} } \right.\);

cách thứ hai: đặt ẩn phụ, chẳng hạn 3x – 2 = s, 3y + 2 = t):

\(a)\left\{ {\matrix{
{2\left( {3x – 2} \right) – 4 = 5\left( {3y + 2} \right)} \cr 
{4\left( {3x – 2} \right) + 7\left( {3y + 2} \right) = – 2} \cr} } \right.\)

\(b)\left\{ {\matrix{
{3\left( {x + y} \right) + 5\left( {x – y} \right) = 12} \cr 
{ – 5\left( {x + y} \right) + 2\left( {x – y} \right) = 11} \cr} } \right.\)

Giải

a) Cách 1:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{2\left( {3x – 2} \right) – 4 = 5\left( {3y + 2} \right)} \cr 
{4\left( {3x – 2} \right) + 7\left( {3y + 2} \right) = – 2} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6x – 4 – 4 = 15y + 10} \cr 
{12x – 8 + 21y + 14 = – 2} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6x – 15y = 18} \cr 
{12x + 21y = – 8} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{12x – 30y = 36} \cr 
{12x + 21y = – 8} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6x – 15y = 18} \cr 
{51y = – 44} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x – 5y = 6} \cr 
{y = – {{44} \over {51}}} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x = 6 – {{220} \over {51}}} \cr 
{y = – {{44} \over {51}}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x = {{86} \over {51}}} \cr 
{y = – {{44} \over {51}}} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = {{43} \over {51}}} \cr 
{y = – {{44} \over {51}}} \cr} } \right. \cr} \)

Cách 2: Đặt 3x – 2 = s, 3y + 2 = t ta có hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{2s – 4 = 5t} \cr 
{4s + 7t = – 2} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4s – 10t = 8} \cr 
{4s + 7t = – 2} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{17t = – 10} \cr 
{2s – 5t = 4} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = – {{10} \over {17}}} \cr 
{2s – 5t = 4} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = – {{10} \over {17}}} \cr 
{2s – 5.\left( { – {{10} \over {17}}} \right) = 4} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = – {{10} \over {17}}} \cr 
{2s = 4 – {{50} \over {17}}} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = – {{10} \over {17}}} \cr 
{s = {9 \over {17}}} \cr} } \right. \cr} \)

Suy ra:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3x – 2 = {9 \over {17}}} \cr 
{3y + 2 = – {{10} \over {17}}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3x = 2 + {9 \over {17}}} \cr 
{3y = – {{10} \over {17}} – 2} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3x = {{43} \over {17}}} \cr 
{3y = – {{44} \over {17}}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = {{43} \over {51}}} \cr 
{y = – {{44} \over {51}}} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm (x; y) = \(\left( {{{43} \over {51}}; – {{44} \over {51}}} \right)\)

b) Cách 1:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3\left( {x + y} \right) + 5\left( {x – y} \right) = 12} \cr 
{ – 5\left( {x + y} \right) + 2\left( {x – y} \right) = 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3x + 3y + 5x – 5y = 12} \cr 
{ – 5x – 5y + 2x – 2y = 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{8x – 2y = 12} \cr 
{ – 3x – 7y = 11} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4x – y = 6} \cr 
{3x + 7y = – 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{12x – 3y = 18} \cr 
{12x + 28y = – 44} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{31y = – 62} \cr 
{4x – y = 6} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = – 2} \cr 
{4x + 2 = 6} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = – 2} \cr 
{x = 1} \cr} } \right. \cr} \)

Cách 2: Đặt x + y = s; x – y = t ta có hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3s + 5t = 12} \cr 
{ – 5s + 2t = 11} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{15s + 25t = 60} \cr 
{ – 15s + 6t = 33} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{31t = 93} \cr 
{ – 5s + 2t = 11} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = 3} \cr 
{ – 5s + 2.3 = 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = 3} \cr 
{s = – 1} \cr} } \right. \cr} \)

Suy ra:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{x + y = – 1} \cr 
{x – y = 3} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x = 2} \cr 
{x – y = 3} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 1} \cr 
{1 – y = 3} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 1} \cr 
{y = – 2} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm (x; y) =  (1; -2).


Câu 31 trang 12 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Tìm giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình

\(\left\{ {\matrix{
{{{x + 1} \over 3} – {{y + 2} \over 4} = {{2\left( {x – y} \right)} \over 5}} \cr 
{{{x – 3} \over 4} – {{y – 3} \over 3} = 2y – x} \cr} } \right.\)

cũng là nghiệm của phương trình 3mx – 5y = 2m + 1.

Giải

Giải hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left( I \right)\left\{ {\matrix{
{{{x + 1} \over 3} – {{y + 2} \over 4} = {{2\left( {x – y} \right)} \over 5}} \cr 
{{{x – 3} \over 4} – {{y – 3} \over 3} = 2y – x} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{20x + 20 – 15y – 30 = 24x – 24y} \cr 
{3x – 9 – 4y + 12 = 24y – 12x} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4x – 9y = – 10} \cr 
{15x – 28y = – 3} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{60x – 135y = – 150} \cr 
{60x – 112y = – 12} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{ – 23y = – 138} \cr 
{4x – 9y = – 10} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 6} \cr 
{4x – 9.6 = – 10} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 6} \cr 
{4x = 44} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 6} \cr 
{x = 11} \cr} } \right. \cr} \)

Cặp (x; y) = (11; 6) là nghiệm của phương trình 3mx – 5y = 2m + 1

Thay x = 11; y = 6 ta có:

\(33m – 30 = 2m + 1 \Leftrightarrow 31m = 31 \Leftrightarrow m = 1\)

Vậy với m = 1 thì nghiệm của hệ (I) cũng là nghiệm của phương trình:

3mx – 5y = 2m + 1.

Trường THCS Phan Chu Trinh

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…