Giải bài 32, 33, 34 trang 10, 11 SBT Toán 8 tập 2

Giải bài tập trang 10, 11 bài 4 phương trình tích Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 32: Cho phương trình…

Câu 32 trang 10 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Cho phương trình \(\left( {3x + 2k – 5} \right)\left( {x – 3k + 1} \right) = 0\), trong đó k là một số.

Bạn đang xem bài: Giải bài 32, 33, 34 trang 10, 11 SBT Toán 8 tập 2

a. Tìm các giá trị của k sao cho một trong các nghiệm của phương trình là x = 1.

b. Với mỗi giá trị của k vừa tìm được ở câu a, hãy giải phương trình đã cho.

Giải:

a. Thay x = 1 vào phương trình \(\left( {3x + 2k – 5} \right)\left( {x – 3k + 1} \right) = 0\), ta có:

\(\eqalign{  & \left( {3.1 + 2k – 5} \right)\left( {1 – 3k + 1} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {2k – 2} \right)\left( {2 – 3k} \right) = 0 \cr} \)

\( \Leftrightarrow 2k – 2 = 0\)hoặc \(2 – 3k = 0\)

 \(2k – 2 = 0 \Leftrightarrow k = 1\)

 \(2 – 3k = 0 \Leftrightarrow k = {2 \over 3}\)

Vậy với k = 1 hoặc k =  thì phương tình đã cho có nghiệm x = 1

b. Với k = 1, ta có phương trình:

\(\left( {3x – 3} \right)\left( {x – 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow 3x – 3 = 0\) hoặc \(x – 2 = 0\)

 \(3x – 3 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

 \(x – 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

 Vậy phương trình có nghiệm x = 1 hoặc x = 2

Với k = \({2 \over 3}\), ta có phương trình:

\(\left( {3x – {{11} \over 3}} \right)\left( {x – 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow 3x – {{11} \over 3} = 0\)hoặc \(x – 1 = 0\)

 \(3x – {{11} \over 3} = 0 \Leftrightarrow x = {{11} \over 9}\)

 \(x – 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

 Vậy phương trình có nghiệm \(x = {{11} \over 9}\) hoặc x = 1


Câu 33 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Biết rằng x = -2 là một trong các nghiệm của phương trình:

\({x^3} + a{x^2} – 4x – 4 = 0\)

a. Xác định giá trị của a.

b. Với a vừa tìm được ở câu a tìm các nghiệm còn lại của phương trình bằng cách đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.

Giải:

a. Thay a = -2 vào phương trình \({x^3} + a{x^2} – 4x – 4 = 0\), ta có:

\(\eqalign{  & {\left( { – 2} \right)^3} + a{\left( { – 2} \right)^2} – 4\left( { – 2} \right) – 4 = 0  \cr  &  \Leftrightarrow  – 8 + 4a + 8 – 4 – 0 \Leftrightarrow 4a – 4 = 0 \Leftrightarrow a = 1 \cr} \)

Vậy a = 1.

b. Với a = 1, ta có phương trình : \({x^3} + {x^2} – 4x – 4 = 0\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow {x^2}\left( {x + 1} \right) – 4\left( {x + 1} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 4} \right)\left( {x + 1} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \cr} \)

\( \Leftrightarrow x – 2 = 0\)hoặc \(x + 2 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\)

\(x – 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

 \(x + 2 = 0 \Leftrightarrow x =  – 2\)

\(x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  – 1\)

 Vậy phương trình có nghiệm x = -2 hoặc x = 2 hoặc x = -1


Câu 34 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Cho biểu thức hai biến f (x,y) = (2x – 3y +7)(3x + 2y – 1)

a. Tìm các giá trị của y sao cho phương trình (ẩn x) f (x,y) = 0, nhận x = -3 làm nghiệm.

b. Tìm các giá trị của x sao cho phương trình (ẩn y) f (x,y) = 0, nhận y = 2 làm nghiệm.

Giải:

a. Phương trình f (x,y) = 0 ⇔   (2x – 3y +7)(3x + 2y – 1) nhận x = -3 làm nghiệm nên ta có :

\(\left[ {2\left( { – 3} \right) – 3y + 7} \right]\left[ {3\left( { – 3} \right) + 2y – 1} \right] = 0\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow \left( { – 6 – 3y + 7} \right)\left( { – 9 + 2y – 1} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {1 – 3y} \right)\left( {2y – 10} \right) = 0 \cr} \)

\( \Leftrightarrow 1 – 3y = 0\) hoặc 2y – 10 = 0

+   1 – 3y = 0 \( \Leftrightarrow y = {1 \over 3}\)

+    2y – 10 = 0 \( \Leftrightarrow y = 5\)

Vậy phương trình  (2x – 3y +7)(3x + 2y – 1) = 0 nhận x = -3 làm nghiệm thì y = 5 hoặc \(y = {1 \over 3}\)

b. Phương trình f (x,y) = 0  ⇔   (2x – 3y +7)(3x + 2y – 1) = 0 nhận y = 2 làm nghiệm nên ta có:

\(\eqalign{  & \left( {2x – 3.2 + 7} \right)\left( {3x + 2.2 – 1} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {2x – 6 + 7} \right)\left( {3x + 4 – 1} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {3x + 3} \right) = 0 \cr} \)

\( \Leftrightarrow 2x + 1 = 0\)hoặc \(3x + 3 = 0\)

+  \(2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  – {1 \over 2}\)

+   \(3x + 3 = 0 \Leftrightarrow x =  – 1\)

Vậy phương trình (2x – 3y +7)(3x + 2y – 1) = 0 nhận y = 2 làm nghiệm thì x = -1 hoặc \(x =  – {1 \over 2}\)

 Trường THCS Phan Chu Trinh

 

 

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…