Giải bài 34, 35, 36 trang 24 SBT Toán lớp 7 tập 2

Giải bài tập trang 24 bài 7 đa thức một biến Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Câu 34: Cho ví dụ một đa thức một biến mà…

Câu 34 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Cho ví dụ một đa thức một biến mà:

Bạn đang xem bài: Giải bài 34, 35, 36 trang 24 SBT Toán lớp 7 tập 2

a) Có hệ số cao nhất bằng 10, hệ số tự do bằng -1

b) Chỉ có hạng tử.

Giải

Cho ví dụ về đa thức một biến mà:

a) Có hệ số cao nhất bằng 10, hệ số tự do bằng -1.

\(P\left( {\rm{x}} \right) = 10{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} – 1\)

b) Chỉ có 3 hạng tử: 

\(Q\left( x \right) = 4{{\rm{x}}^4} – 3{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}\)

 


Câu 35 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Thu gọn các đa thức sau và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến:

a) \({\rm{}}{x^5} – 3{{\rm{x}}^2} + {x^4} – {1 \over 2}x – {x^5} + 5{{\rm{x}}^4} + {x^2} – 1\)

b) \(x – {x^9} + {x^2} – 5{{\rm{x}}^3} + {x^6} – 2 + 3{{\rm{x}}^9} + 2{{\rm{x}}^6} – {x^3} + 7\)

Giải

\(\eqalign{
& {\rm{}}{x^5} – 3{{\rm{x}}^2} + {x^4} – {1 \over 2}x – {x^5} + 5{{\rm{x}}^4} + {x^2} – 1 \cr
& = – 2{{\rm{x}}^2} + 6{{\rm{x}}^4} – {1 \over 2}x – 1 \cr} \)

Sắp xếp: \(6{{\rm{x}}^4} – 2{{\rm{x}}^2} – {1 \over 2}x – 1\)

\(\eqalign{
& b/x – {x^9} + {x^2} – 5{{\rm{x}}^3} + {x^6} – 2 + 3{{\rm{x}}^9} + 2{{\rm{x}}^6} – {x^3} + 7 \cr
& = 2{{\rm{x}}^9} + {x^2} – 6{{\rm{x}}^3} + 3{{\rm{x}}^6} + 7 \cr} \)

Sắp xếp: \(2{{\rm{x}}^9} + 3{{\rm{x}}^6} – 6{{\rm{x}}^3} + {x^2} + 7\)

 


Câu 36 trang 24 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Thu gọn và sắp xếp các số hạng của đa thức theo lũy thừa tăng của biến. Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do:

a) \({\rm{}}{x^7} – {x^4} + 2{{\rm{x}}^3} – 3{{\rm{x}}^4} – {x^2} + {x^7} – x + 5 – {x^3}\)

b) \(2{{\rm{x}}^2} – 3{{\rm{x}}^4} – 3{{\rm{x}}^2} – 4{{\rm{x}}^5} – {1 \over 2}x – {x^2} + 1\)

Giải

\(\eqalign{
& {\rm{a}}){x^7} – {x^4} + 2{{\rm{x}}^3} – 3{{\rm{x}}^4} – {x^2} + {x^7} – x + 5 – {x^3} \cr
& = 2{{\rm{x}}^7} – 4{{\rm{x}}^4} + {x^3} – x + 5 – {x^2} \cr} \)

Sắp xếp: \(5 – x – {x^2} + {x^3} – 4{{\rm{x}}^4} + 2{{\rm{x}}^7}\)

Hệ số cao nhất là 2, hệ số tự do là 5.

\(\eqalign{
& b)2{{\rm{x}}^2} – 3{{\rm{x}}^4} – 3{{\rm{x}}^2} – 4{{\rm{x}}^5} – {1 \over 2}x – {x^2} + 1 \cr
& = – 2{{\rm{x}}^2} – 3{{\rm{x}}^4} – 4{{\rm{x}}^5} – {1 \over 2}x + 1 \cr} \)

Sắp xếp: \(1 – {1 \over 2}x – 2{{\rm{x}}^2} – 3{{\rm{x}}^4} – 4{{\rm{x}}^5}\)

Hệ số cao nhất là -4, hệ số tự do là 1.

Trường THCS Phan Chu Trinh

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…