Giải bài 36, 37, 38 trang 70, 71 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 70, 71 bài ôn tập chương II – hàm số bậc nhất Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 36: Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ…

Câu 36 trang 70 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

a)      Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

\(y = 3x + 6\);     (1)

Bạn đang xem bài: Giải bài 36, 37, 38 trang 70, 71 SBT Toán 9 tập 1

\(y = x + 2\);       (2)

\(y = 2x + 4\);     (3)

\(y = {1 \over 2}x + 1\).     (4)

b)      Gọi giao điểm của các đường thẳng (1), (2), (3), (4) với trục hoành là A và với trục tung lần lượt là \({B_1},{B_2},{B_3},{B_4}\) , ta có \(\widehat {{B_1}Ax} = {\alpha _1};\widehat {{B_2}Ax} = {\alpha _2}\); \(\widehat {{B_3}Ax} = {\alpha _3};\widehat {{B_4}Ax} = {\alpha _4}\). Tính các góc \({\alpha _1},{\alpha _2},{\alpha _3},{\alpha _4}\).

( Hướng dẫn : Dùng máy tính bỏ túi CASIO fx – 220 hoặc CASIO fx – 500A hoặc CASIO fx – 500MS … tính \(tg{\alpha _1},tg{\alpha _2},tg{\alpha _3},tg{\alpha _4}\) rồi tính ra các góc tương ứng).

c)      Có nhận xét gì về độ dốc của các đường thẳng (1), (2) , (3) , (4) ? 

Gợi ý làm bài:

giai bai 30 31 32 33 34 35 36 37 38 trang 69 70 71 sach bai tap toan 9 tap 1 1 1515385793 c2phanchutrinh.edu.vn

a) * Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 6

Cho x = 0 thì y = 6. Ta có: \({B_1}\left( {0;6} \right)\)

Cho y = 0 thì \(3x + 6 = 0 \Leftrightarrow x =  – 2\). Ta có : A(-2 ; 0)

Đồ thị của hàm số y = 3x + 6 là đường thẳng \(A{B_1}\)

*  Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x + 4

Cho x = 0 thì y = 4 . Ta có: \({B_2}\left( {0;4} \right)\)

Cho y = 0 thì \(2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x =  – 2\). Ta có : A(-2; 0)

Đồ thị của hàm số y = 2x + 4 là đường thẳng \(A{B_2}\) .

* Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 2

Cho x = 0 thì y = 2. Ta có: \({B_3}(0;2)\)

Cho y = 0 thì \(x + 2 = 0 \Leftrightarrow x =  – 2\). Ta có: \({\rm{A}}\left( { – 2;0} \right)$\)

Đồ thị của hàm số y = x + 2 là đường thẳng \(A{B_3}\)

* Vẽ đồ thị của hàm số \(y = {1 \over 2}x + 1\)

Cho x = 0  thì y = 1. Ta có: \({B_4}\left( {0;1} \right)\)

Cho y = 0 thì \({1 \over 2}x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  – 2\). Ta có: \({\rm{A}}\left( { – 2;0} \right)\)

Đồ thị của hàm số \(y = {1 \over 2}x + 1\) là đường thẳng \(A{B_4}\)

b) Ta có:

\(tg{\alpha _1} = 3 \Rightarrow \alpha  = {71^0}34’\)

\(\eqalign{
& tg{\alpha _2} = 2 \Rightarrow {\alpha _2} = {63^0}26′ \cr
& tg{\alpha _3} = 1 \Rightarrow {\alpha _3} = {45^0} \cr
& tg{\alpha _4} = {1 \over 2} \Rightarrow {\alpha _4} = {26^0}34′ \cr} \)

c) Góc tạo bởi các đường thẳng với trục Ox:

\({26^0}34′

Độ dốc của các đường thẳng: \(\left( 1 \right) > \left( 2 \right) > \left( 3 \right) > \left( 4 \right)\).

 


Câu 37 trang 71 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

a)      Cho các điểm M(-1 ; -2) , N(-2; -4), P(2; -3) , Q(3; -4,5). Tìm tọa độ của các điểm M’, N’, P’, Q’ lần lượt đồi xứng với các điểm M,N,P,Q  qua trục Ox.

b)      Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng hệ trục tọa độ:

\(\eqalign{
& y = \left| x \right| \cr
& y = \left| {x + 1} \right| \cr} \) .

c)      Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị của các hàm số \(y = \left| x \right|\) và \(y = \left| {x + 1} \right|\).

Từ đó , suy ra phương trình \(\left| x \right| = \left| {x + 1} \right|\) có một nghiệm duy nhất.

Gợi ý làm bài:

a) Hình a

 giai bai 30 31 32 33 34 35 36 37 38 trang 69 70 71 sach bai tap toan 9 tap 1 2 1515385793 c2phanchutrinh.edu.vn

Tọa độ các điểm M’, N’, P’ , Q’   lần lượt đối xứng với các điểm M , N, P, Q qua trục Ox:

\(M’\left( {1 – ;2} \right),N’\left( { – 2;4} \right),P’\left( {2;3} \right),Q’\left( {3;4,5} \right)\)

b) Hình b

giai bai 30 31 32 33 34 35 36 37 38 trang 69 70 71 sach bai tap toan 9 tap 1 3 1515385793 c2phanchutrinh.edu.vn

*Ta có:

\(y = \left| x \right| = \left\{ \matrix{
x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Nếu\,\,\,x \ge 0 \hfill \cr
– x\,\,\,\,\,\,\,Nếu\,\,\,x \le 0 \hfill \cr} \right.\)

Đồ thị hàm số y = x đi qua gốc tọa độ O và điểm (1;1)

Đồ thị hàm số y = -x đi qua gốc tọa độ O và điểm (-1;1)

* Ta có :

\(y = \left| {x + 1} \right| = \left\{ \matrix{
x + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,nếu\,\,\,x \ge – 1 \hfill \cr
– \left( {x + 1} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,nếu\,\,\,x \le – 1 \hfill \cr} \right.\)

– Vẽ đồ thị hàm số y = x + 1

Cho x = 0 thì y = 1. Ta có: (0;1)

Cho y = 0 thì x = -1. Ta có: (-1;0)

Đồ thị hàm số y = x + 1 đi qua hai điểm (0;1) và (-1;0)

–          Vẽ đồ thị hàm số y = – (x + 1)

Cho x = 0 thì y = – 1. Ta có : (0;-1)

Cho y = 0 thì x = -1. Ta có : (-1;0)

Đồ thị hàm số y = – (x + 1) đi qua hai điểm (0;-1) và (-1;0)

c) Ta có : y = x và y = x + 1 song song vói nhau

            y = -x và y = -(x + 1) song song vói nhau

Suy ra chỉ có đồ thị hàm số y = -x và y = x + 1 cắt nhau

Phương trình hoành độ giao điểm:

\( – x = x + 1 \Leftrightarrow 2x =  – 1 \Leftrightarrow x =  – {1 \over 2}\)

Suy ra phương trình \(\left| x \right| = \left| {x + 1} \right|\) có một nghiệm duy nhất.

Tung độ giao điểm: \(y =  – x \Rightarrow y = {1 \over 2}\)

Vậy tọa độ giao điểm của đường thẳng \(y = \left| x \right|\) và \(y = \left| {x + 1} \right|\) là : \(I\left( { – {1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\)

 


Câu 38 trang 71 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho các hàm số :

\(y = 2x – 2\);                             (d1)

\(y =  – {4 \over 3}x – 2\);                         (d2)

\(y = {1 \over 3}x + 3\).                             (d3)        

a)      Vẽ đồ thị của các hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ .

b)      Gọi giao điểm của đường thẳng (d3)  với (d1) và (d2) theo thứ tự là A, B. Tìm tọa độ của A, B

c)      Tính khoảng cách AB. 

Gợi ý làm bài:

giai bai 30 31 32 33 34 35 36 37 38 trang 69 70 71 sach bai tap toan 9 tap 1 4 1515385793 c2phanchutrinh.edu.vn

a) *Vẽ đồ thị hàm số y = 2x -2           (d1)     

Cho x = 0  thì y = – 2 . Ta có :

Cho y = 0 thì 2x – 2 = 0 \( \Leftrightarrow 2x = 2 \Leftrightarrow x = 1\). Ta có: (1; 0)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; 2) và (1; 0)

*Vẽ đồ thị hàm số \(y =  – {4 \over 3}x – 2\)       (d2)

Cho x = 0 thì y = -2. Ta có:

Cho y = 0 thì \( – {4 \over 3}x – 2 = 0 \Leftrightarrow x =  – 1,5\) . Ta có: \(\left( { – 1,5;0} \right)\)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(\left( {0; – 2} \right)\) và \(\left( { – 1,5;0} \right)\)

* Vẽ đồ thị hàm số \(y = {1 \over 3}x + 3\)           (d3)

Cho x = 0 thì y = 3. Ta có: (0;3)

Cho y = 0 thì \({1 \over 3}x + 3 = 0 \Leftrightarrow x =  – 9\). Ta có: (-9; 0)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; 3) và (-9; 0)

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d3) :

\(\eqalign{
& 2x – 2 = {1 \over 3}x + 3 \cr
& \Leftrightarrow 2x – {1 \over 3}x = 3 + 2 \cr
& \Leftrightarrow {5 \over 3}x = 5 \Leftrightarrow x = 3 \cr} \)

Tung độ giao điểm: \(y = 2.3 – 2 \Leftrightarrow y = 6 – 2 = 4\)

Vậy tọa độ điểm A là : A(3; 4)

Phương trình hoành độ giao điểm của (d2) và (d3):

\(\eqalign{
& – {4 \over 3}x – 2 = {1 \over 3}x + 3 \cr
& \Leftrightarrow {1 \over 3}x + {4 \over 3}x = – 2 – 3 \cr
& \Leftrightarrow {5 \over 3}x = – 5 \Leftrightarrow x = – 3 \cr} \)

Tung độ giao điểm :

\(y = {1 \over 3}.\left( { – 3} \right) + 3 \Leftrightarrow y =  – 1 + 3 = 2\)                                                 

Vậy tọa độ điểm B là : A(-3 ; 2)

c) Ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = {\left( {{x_A} – {x_B}} \right)^2} + {\left( {{y_A} – {y_B}} \right)^2} \cr
& = {\left( {3 + 3} \right)^2} + {\left( {4 – 2} \right)^2} = 40 \cr
& AB = \sqrt {40} = 2\sqrt {10} \cr} \).

 

c2phanchutrinh.edu.vn

Trích nguồn: c2phanchutrinh.edu.vn
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

Trung Anh

Tôi là một giáo viên ngoại ngữ dạy tiếng Anh và tiếng Trung trong trường học. Tôi có nhiều năm kinh nghiệm và tận hưởng việc truyền đạt kiến thức và tình yêu cho ngôn ngữ cho học sinh. Tôi tạo ra một môi trường học tập tích cực, khuyến khích sự tham gia và trau dồi kỹ năng ngôn ngữ. Tôi tin rằng việc học ngôn ngữ không chỉ là việc học từ vựng và ngữ pháp, mà còn là khám phá văn hóa và giao tiếp hiệu quả. Tôi luôn cố gắng truyền cảm hứng cho học sinh, giúp họ vượt qua rào cản ngôn ngữ và đạt được mục tiêu học tập của mình. Tôi mong muốn chia sẻ yêu thương và kiến thức với học sinh và giúp họ trở thành người tự tin và thành công trong việc sử dụng tiếng Anh và tiếng Trung.