Giải bài 4.1, 4.2, 4.3 trang 12, 13 SBT Toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 11, 12, 13 bài 4 giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 25: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số…

Câu 4.1 trang 12 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Giải các hệ phương trình:

\(a)\left\{ {\matrix{
{{3 \over x} + {5 \over y} = – {3 \over 2}} \cr 
{{5 \over x} – {2 \over y} = {8 \over 3}} \cr} } \right.\)

Bạn đang xem bài: Giải bài 4.1, 4.2, 4.3 trang 12, 13 SBT Toán 9 tập 2

\(b)\left\{ {\matrix{
{{2 \over {x + y – 1}} – {4 \over {x – y + 1}} = – {{14} \over 5}} \cr 
{{3 \over {x + y – 1}} + {2 \over {x – y + 1}} = – {{13} \over 5}} \cr} } \right.\)

Giải

\(a)\left\{ {\matrix{
{{3 \over x} + {5 \over y} = – {3 \over 2}} \cr 
{{5 \over x} – {2 \over y} = {8 \over 3}} \cr} } \right.\)

Bạn đang xem bài: Giải bài 4.1, 4.2, 4.3 trang 12, 13 SBT Toán 9 tập 2

Đặt \({1 \over x} = a;{1 \over y} = b.\) Điều kiện: \(x \ne 0;y \ne 0\)

Ta có hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3a + 5b = – {3 \over 2}} \cr 
{5a – 2b = {8 \over 3}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6a + 10b = – 3} \cr 
{15a – 6b = 8} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{30a + 50b = – 15} \cr 
{30a – 12b = 16} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{62b = – 31} \cr 
{6a + 10b = – 3} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = – {1 \over 2}} \cr 
{6a + 10.\left( { – {1 \over 2}} \right) = – 3} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = – {1 \over 2}} \cr 
{6a = 2} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = – {1 \over 2}} \cr 
{a = {1 \over 3}} \cr} } \right. \cr} \)

Suy ra:

\(\left\{ {\matrix{
{{1 \over x} = {1 \over 3}} \cr 
{{1 \over y} = – {1 \over 2}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 3} \cr 
{y = – 2} \cr} } \right.\)

Hai giá trị của x và y thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm (x; y) =  (3; -2)

\(b)\left\{ {\matrix{
{{2 \over {x + y – 1}} – {4 \over {x – y + 1}} = – {{14} \over 5}} \cr 
{{3 \over {x + y – 1}} + {2 \over {x – y + 1}} = – {{13} \over 5}} \cr} } \right.\)

Đặt \({1 \over {x + y – 1}} = a;{1 \over {x – y + 1}} = b.\) Điều kiện: \(x + y – 1 \ne 0;x – y + 1 \ne 0\)

Ta có hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{2a – 4b = – {{14} \over 5}} \cr 
{3a + 2b = – {{13} \over 5}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2a – 4b = – {{14} \over 5}} \cr 
{6a + 4b = – {{26} \over 5}} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{8a = – 8} \cr 
{3a + 2b = – {{13} \over 5}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = – 1} \cr 
{ – 3 + 2b = – {{13} \over 5}} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = – 1} \cr 
{b = {1 \over 5}} \cr} } \right. \cr} \)

Suy ra:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{{1 \over {x + y – 1}} = – 1} \cr 
{{1 \over {x – y + 1}} = {1 \over 5}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x + y – 1 = – 1} \cr 
{x – y + 1 = 5} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x + y = 0} \cr 
{x – y = 4} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x = 4} \cr 
{x – y = 4} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2} \cr 
{2 – y = 4} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2} \cr 
{y = – 2} \cr} } \right. \cr} \)

Hai giá trị x = 2; y = -2 thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm (x; y) =  (2; -2)

 


Câu 4.2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

a) Đồ thị hàm số đi qua hai điểm M(-3; 1) và N(1; 2)

b) Đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(M\left( {\sqrt 2 ;1} \right)\) và \(N\left( {3;3\sqrt 2  – 1} \right)\)

c) Đồ thị đi qua điểm M(-2; 9) và cắt đường thẳng (d): 3x – 5y = 1 tại điểm có hoành độ bằng 2.

Giải

Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (a ≠ 0)

a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M(-3; 1) và N(1; 2) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình hàm số.

Điểm M: 1 = -3a + b

Điểm N: 2 = a + b

Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{ – 3a + b = 1} \cr 
{a + b = 2} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4a = 1} \cr 
{a + b = 2} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = {1 \over 4}} \cr 
{{1 \over 4} + b = 2} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = {1 \over 4}} \cr 
{b = {7 \over 4}} \cr} } \right. \cr} \)

Hàm số cần tìm: $y = {1 \over 4}x + {7 \over 4}\)

b) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua \(M\left( {\sqrt 2 ;1} \right)\) và \(N\left( {3;3\sqrt 2  – 1} \right)\) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình hàm số.

Điểm M: \(1 = a\sqrt 2  + b\)

Điểm N:  \(3\sqrt 2  – 1 = 3a + b\)

Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{a\sqrt 2 + b = 1} \cr 
{3a + b = 3\sqrt 2 – 1} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{\left( {3 – \sqrt 2 } \right)a = 3\sqrt 2 – 2} \cr 
{a\sqrt 2 + b = 1} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{\left( {3 – \sqrt 2 } \right)a = \sqrt 2 \left( {3 – \sqrt 2 } \right)} \cr 
{a\sqrt 2 + b = 1} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = \sqrt 2 } \cr 
{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} + b = 1} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = \sqrt 2 } \cr 
{2 + b = 1} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = \sqrt 2 } \cr 
{b = – 1} \cr} } \right. \cr} \)

Hàm số cần tìm: \(y = \sqrt 2 x – 1\)

c) Điểm N nằm trên đường thẳng (d): 3x – 5y = 1 có hoành độ bằng 2 nên tung độ của N bằng: \(3.2 – 5y = 1 \Leftrightarrow  – 5y =  – 5 \Leftrightarrow y = 1\)

Điểm N( 2; 1)

Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M(-2; 9) và N(2; 1) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình hàm số.

Điểm M: 9 = -2a + b

Điểm N: 1 =2a + b

Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{ – 2a + b = 9} \cr 
{2a + b = 1} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2b = 10} \cr 
{2a + b = 1} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 5} \cr 
{2a + 5 = 1} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 5} \cr 
{2a = – 4} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 5} \cr 
{a = – 2} \cr} } \right. \cr} \)

Hàm số cần tìm là y =  – 2x + 5

 


Câu 4.3 trang 13 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Giải hệ phương trình:

\(\left\{ {\matrix{
{{{xy} \over {x + y}} = {2 \over 3}} \cr 
{{{yz} \over {y + z}} = {6 \over 5}} \cr 
{{{zx} \over {z + x}} = {3 \over 4}} \cr} } \right.\)

Giải

Điều kiện: \(x \ne  – y;y \ne  – z;z \ne  – x\)

Từ hệ phương trình đã cho suy ra: $x \ne 0;y \ne 0;z \ne 0\)

\(\left\{ {\matrix{
{{{xy} \over {x + y}} = {2 \over 3}} \cr 
{{{yz} \over {y + z}} = {6 \over 5}} \cr 
{{{zx} \over {z + x}} = {3 \over 4}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{{{x + y} \over {xy}} = {3 \over 2}} \cr 
{{{y + z} \over {yz}} = {5 \over 6}} \cr 
{{{z + x} \over {zx}} = {4 \over 3}} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{{1 \over x} + {1 \over y} = {3 \over 2}} \cr 
{{1 \over y} + {1 \over z} = {5 \over 6}} \cr 
{{1 \over z} + {1 \over x} = {4 \over 3}} \cr} } \right.\)

Đặt \({1 \over x} = a;{1 \over y} = b;{1 \over z} = c\)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ {\matrix{
{a + b = {3 \over 2}} \cr 
{b + c = {5 \over 6}} \cr 
{c + a = {4 \over 3}} \cr} } \right.\)

Cộng từng vế ba phương trình ta có:

\(\eqalign{
& a + b + b + c + c + a = {3 \over 2} + {5 \over 6} + {4 \over 3} \cr 
& \Leftrightarrow 2\left( {a + b + c} \right) = {9 \over 6} + {5 \over 6} + {8 \over 6} \cr 
& \Leftrightarrow a + b + c = {{11} \over 6} \cr 
& a = \left( {a + b + c} \right) – \left( {b + c} \right) = {{11} \over 6} – {5 \over 6} = 1 \cr 
& b = \left( {a + b + c} \right) – \left( {c + a} \right) = {{11} \over 6} – {4 \over 3} = {{11} \over 6} – {8 \over 6} = {1 \over 2} \cr 
& c = \left( {a + b + c} \right) – \left( {a + b} \right) = {{11} \over 6} – {3 \over 2} = {{11} \over 6} – {9 \over 6} = {1 \over 3} \cr} \)

Suy ra:

\(\left\{ {\matrix{
{{1 \over x} = 1} \cr 
{{1 \over y} = {1 \over 2}} \cr 
{{1 \over z} = {1 \over 3}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 1} \cr 
{y = 2} \cr 
{z = 3} \cr} } \right.\)

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm (x; y; z) = (1; 2; 3).

 

 

c2phanchutrinh.edu.vn

Trích nguồn: c2phanchutrinh.edu.vn
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

Trung Anh

Tôi là một giáo viên ngoại ngữ dạy tiếng Anh và tiếng Trung trong trường học. Tôi có nhiều năm kinh nghiệm và tận hưởng việc truyền đạt kiến thức và tình yêu cho ngôn ngữ cho học sinh. Tôi tạo ra một môi trường học tập tích cực, khuyến khích sự tham gia và trau dồi kỹ năng ngôn ngữ. Tôi tin rằng việc học ngôn ngữ không chỉ là việc học từ vựng và ngữ pháp, mà còn là khám phá văn hóa và giao tiếp hiệu quả. Tôi luôn cố gắng truyền cảm hứng cho học sinh, giúp họ vượt qua rào cản ngôn ngữ và đạt được mục tiêu học tập của mình. Tôi mong muốn chia sẻ yêu thương và kiến thức với học sinh và giúp họ trở thành người tự tin và thành công trong việc sử dụng tiếng Anh và tiếng Trung.