Giải bài tập trang 36, 37, 38 bài 2 đồ thị của hàm số y = ax^2 (a≠0) SGK Toán 9 tập 2. Câu 4: Cho hai hàm số…
Bài 4 trang 36 sgk Toán 9 tập 2
Bài 4. Cho hai hàm số: \(y = {3 \over 2}{x^2},y = – {3 \over 2}{x^2}\). Điền vào những ô trống của các bảng sau rồi vẽ hai đồ thị trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Bạn đang xem bài: Giải bài 4, 5, 6 trang 36, 37, 38 SGK Toán 9 tập 2
Nhận xét về tính đối xứng của hai đồ thị đối với trục Ox.
Bài giải:
Thực hiện phép tính và điền vào chỗ trống ta được bảng sau:
Vẽ đồ thị:
Nhận xét: Đồ thị của hai hàm số đối xứng với nhau qua trục Ox.
Bài 5 trang 37 sgk Toán 9 tập 2
Bài 5. Cho ba hàm số:
\(y = {1 \over 2}{x^2};y = {x^2};y = 2{x^2}\)
a) Vẽ đồ thị của ba hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm ba điểm \(A, B, C\) có cùng hoành độ \(x = -1,5\) theo thứ tự nằm trên ba đồ thị. Xác định tung độ tương ứng của chúng.
c) Tìm ba điểm \(A’, B’, C’\) có cùng hoành độ \(x = 1,5\) theo thứ tự nằm trên ba đồ thị. Kiểm tra tính đối xứng của A và A’, B và B’, C và C’.
d) Với mỗi hàm số trên, hãy tìm giá trị của x để hàm số đó có giá trị nhỏ nhất.
Bài giải:
a) Vẽ đồ thị
b) Gọi \({y_A},{y_B},{y_C}\) lần lượt là tung độ các điểm \(A, B, C\) có cùng hoành độ \(x = -1,5\). Ta có:
\(\eqalign{
& {y_A} = {1 \over 2}{( – 1,5)^2} = {1 \over 2}.2,25 = 1,125 \cr
& {y_B} = {( – 1,5)^2} = 2,25 \cr
& {y_C} = 2{( – 1.5)^2} = 2.2,25 = 4,5 \cr} \)
c) Gọi \({y_{A’}},{y_{B’}},{y_{C’}}\) lần lượt là tung độ các điểm \(A’, B’, C’\) có cùng hoành độ \(x = 1,5\). Ta có:
\(\eqalign{
& {y_{A’}} = {1 \over 2}{(1,5)^2} = {1 \over 2}.2,25 = 1,125 \cr
& {y_{B’}} = {(1,5)^2} = 2,25 \cr
& {y_{C’}} = 2{(1.5)^2} = 2.2,25 = 4,5 \cr} \)
Kiểm tra tính đối xứng: A và A’, B và B’, C và C’ đối xứng với nhau qua trục tung Oy.
d) Với mỗi hàm số đã cho ta đều có hệ số \(a > 0\) nên O là điểm thấp nhất của đồ thị.
Vậy \(x = 0\) thì hàm số có giả trị nhỏ nhất.
Bài 6 trang 38 sgk Toán 9 tập 2
Bài 6. Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2}\).
a) Vẽ đồ thị của hàm số đó.
b) Tính các giá trị \(f(-8); f(-1,3); f(-0,75); f(1,5)\).
c) Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị \({(0,5)^2};{( – 1,5)^2};{(2,5)^2}\).
d) Dùng đồ thị để ước lượng vị trí các điểm trên trục hoành biểu diễn các số \(\sqrt{3}; \sqrt{7}\).
Bài giải:
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x2.
b) Ta có \(y = f(x) = {x^2}\) nên
\(\eqalign{
& f\left( { – 8} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( { – 8} \right)^2} = {\rm{ }}64;{\rm{ }}f\left( { – 1,3} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( { – 1,3} \right)^2} = {\rm{ }}1,69;{\rm{ }} \cr
& f\left( { – 0,75} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( { – 0,75} \right)^2} = {\rm{ }}0,5625; \cr
& {\rm{ }}f\left( {1,5} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1,{5^2} = {\rm{ }}2,25 \cr} \)
c) Theo đồ thị ta có:
\(\eqalign{
& {(0,5)^2} \approx 0,25 \cr
& {( – 1,5)^2} \approx 2,25 \cr
& {(2,5)^2} \approx 6,25 \cr} \)
d) Theo đồ thị ta có: Điểm trên trục hoành \(\sqrt{3}\) thì có tung độ là \(y = {(\sqrt 3 )^2} = 3\). Suy ra điểm biểu diễn \(\sqrt{3}\) trên trục hoành bằng\( 1,7\). Tương tự điểm biểu diễn \(\sqrt{7}\) gồm bằng \(2,7\).
Trường THCS Phan Chu Trinh
Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập