Giải bài 57, 58, 59, 60 trang 89, 90 SGK Toán lớp 9 tập 2

Giải bài tập trang 89, 90 bài 7 tứ giác nội tiếp SGK Toán lớp 9 tập 2. Câu 57: Trong các hình sau, hình nào nội tiếp được một đường tròn…

Bài 57 trang 89 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 57. Trong các hình sau, hình nào nội tiếp được một đường tròn:

Bạn đang xem bài: Giải bài 57, 58, 59, 60 trang 89, 90 SGK Toán lớp 9 tập 2

Hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân ? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Hình bình hành nói chung không nội tiếp được đường tròn vì tổng hai góc đối diện không bằng \(180^0\).Trường hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông) thì nội tiếp đường tròn vì tổng hai góc đối diện là \(90^0\)  + \(90^0\) = \(180^0\)

giai bai 57 58 59 60 trang 89 90 sgk toan lop 9 tap 2 1 1516384525 Trường THCS Phan Chu Trinh

Hình thang nói chung, hình thang vuông không nội tiếp được đường tròn.

Hình thang cân \(ABCD (BC= AD)\) có hai góc ở mỗi đáy bằng nhau

\(\widehat{A}\) = \(\widehat{B}\), \(\widehat{C}\) = \(\widehat{D}\); mà \(\widehat{A}\) +\(\widehat{D}\) = \(180^0\)  (hai góc trong cùng phía tạo bởi cát tuyến \(AD\) với \(AD // CD\)),suy ra \(\widehat{A}\) +\(\widehat{C}\) =\(180^0\). Vậy hình thang cân luôn có tổng hai góc đối diện bằng \(180^0\)nên nội tiếp được đường tròn

 


Bài 58 trang 90 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 58. Cho tam giác đều \(ABC\). Trên nửa mặt phẳng bờ \(BC\) không chứa đỉnh \(A\), lấy điểm \(D\) sao cho \(DB = DC\) và \(\widehat{DCB}\) =\(\frac{1}{2}\) \(\widehat{ACB}\).

a) Chứng minh \(ABDC\) là tứ giác nội tiếp.

b) Xác định tâm của đường tròn đi qua bốn điểm \(A, B, D, C\).

Hướng dẫn giải:

a) Theo giả thiết, \(\widehat{DCB}\) =\(\frac{1}{2}\) \(\widehat{ACB}\) = \(\frac{1}{2}\) .\(60^0\)= \(30^0\)  

 \(\widehat{ACD}\) = \(\widehat{ACB}\) + \(\widehat{BCD}\) (tia \(CB\) nằm giữa hai tia \(CA, CD\))

\(\Rightarrow\)\(\widehat{ACD}\) = \(60^0\) + \(30^0\)=\(90^0\)  (1)

Do \(DB = CD\) nên ∆BDC cân →  \(\widehat{DBC}\) = \(\widehat{DCB}\) =  30o 

Từ đó \(\widehat{ABD}\) = \(30^0\)+\(60^0\)=\(90^0\) (2)

Từ (1) và (2) có \(\widehat{ACD}\) + \(\widehat{ABD}\) = \(180^0\) nên tứ giác \(ABDC\) nội tiếp được.

b) Vì \(\widehat{ABD}\)  = \(90^0\)nên \(AD\) là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(ABDC\), do đó tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(ABDC\) là trung điểm \(AD\).

giai bai 57 58 59 60 trang 89 90 sgk toan lop 9 tap 2 2 1516384525 Trường THCS Phan Chu Trinh

 


Bài 59 trang 90 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 59. Cho hình bình hành \(ABCD\). Đường tròn đi qua ba đỉnh \(A, B, C\) cắt đường thẳng \(CD\) tại \(P\) khác \(C\). Chứng minh \(AP = AD\)

Hướng dẫn giải:

Do tứ giác \(ABCP\) nội tiếp nên ta có:

             \(\widehat{BAP}\) + \(\widehat{BCP}\) = \(180^0\)        (1)

Ta lại có: \(\widehat{ABC}\)+ \(\widehat{BCP}\) =  \(180^0\)       (2)

(hai góc trong cùng phía tạo bởi cát tuyến \(CB\) và \(AB // CD\))

Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat{BAP}\) = \(\widehat{ABC}\)

Vậy \(ABCP\) là hình thang cân, suy ra \(AP = BC\)      (3)

nhưng \(BC = AD\) (hai cạnh đối đỉnh của hình bình hành)  (4)

Từ (3) và (4) suy ra \(AP = AD\).

giai bai 57 58 59 60 trang 89 90 sgk toan lop 9 tap 2 3 1516384525 Trường THCS Phan Chu Trinh

 


Bài 60 trang 90 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 60. Xem hình 48. Chứng minh \(QR // ST\).

giai bai 57 58 59 60 trang 89 90 sgk toan lop 9 tap 2 4 1516384525 Trường THCS Phan Chu Trinh

Hướng dẫn giải:

Kí hiệu như hình vẽ.

giai bai 57 58 59 60 trang 89 90 sgk toan lop 9 tap 2 5 1516384525 Trường THCS Phan Chu Trinh

Ta có tứ giác \(ISTM\) nội tiếp đường tròn nên:

      \(\widehat{S_{1}}\) + \(\widehat{M}\) =\(180^0\)

Mà \(\widehat{M_{1}}\) + \(\widehat{M_{3}}\) = \(180^0\)(kề bù)

nên suy ra \(\widehat{S_{1}}\) = \(\widehat{M_{3}}\)                         (1)

Tương tự từ các tứ giác nội tiếp \(IMPN\) và \(INQS\) ta được 

    \(\widehat{M_{3}}\)  = \(\widehat{N_{4}}\)                                   (2)

    \(\widehat{N_{4}}\) =  \(\widehat{R_{2}}\)                                    (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra \(\widehat{S_{1}}\) =  \(\widehat{R_{2}}\) (hai góc ở vị trí so le trong).          

Do đó \(QR // ST\)

Trường THCS Phan Chu Trinh

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…