Giải bài 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 133 SGK toán 8 tập 2

Giải bài tập trang 133 Ôn tập cuối năm hình học sgk toán 8 tập 2. Câu 6: Cho tam giác ABC và đường trung tuyến BM…

Bài 6 trang 133 sgk toán 8 tập 2

Cho tam giác ABC và đường trung tuyến BM. Trên đoạn thẳng BM lấy điểm D sao cho . Tia AD cắt BC ở K. Tìm tỉ số diện tích của tam giác ABK và tam giác ABC.

Bạn đang xem bài: Giải bài 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 133 SGK toán 8 tập 2

Hướng dẫn làm bài:     

 giai bai 6 7 8 9 10 11 trang 133 sgk toan 8 tap 2 1 1517418558 Trường THCS Phan Chu Trinh

Kẻ ME song song với AK (E ∈ BC).

Ta có: \({{BK} \over {KE}} = {{BD} \over {DM}} = {1 \over 2} =  > KE = 2BK\)

ME là đường trung bình của tam giác ACK nên EC = KE = 2BK

Ta có : BC = BK + KE + EC = 5BK → \({{BK} \over {BC}} = {1 \over 5}\)

\({{{s_{ABK}}} \over {{S_{ABC}}}} = {{BK} \over {BC}} = {1 \over 5}\) (hai tam giác ABK và ABC có chung đường cao hạ từ A).


Bài 7 trang 133 sgk toán 8 tập 2

Cho tam giác ABC (AB

Hướng dẫn làm bài:

 giai bai 6 7 8 9 10 11 trang 133 sgk toan 8 tap 2 2 1517418558 Trường THCS Phan Chu Trinh

AK là đường phân giác của tam giác ABC nên

\({{KB} \over {AB}} = {{KC} \over {AC}}\) (1)

Vì MD // AK nên: 

∆ABK  ∽ ∆DBM và ∆ECM  ∽ ∆ACK

Do đó:

\({{KB} \over {AB}} = {{BM} \over {BD}}\) và \( {{CM} \over {CE}} = {{KC} \over {AC}}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có: \({{BM} \over {BD}} = {{CM} \over {CE}}\) (3)

Do BM = CM (giả thiết) nên từ (3) suy ra : BD = CE


Bài 8 trang 133 sgk toán 8 tập 2

Trên hình 151 cho thấy ta có thể xác định chiều rộng BB’ của khúc song bằng cách xét hai tam giác đồng dạng ABC và AB’C’. Hãy tính BB’ nếu AC = 100 m, AC’ = 32 m, AB’ = 34m.

giai bai 6 7 8 9 10 11 trang 133 sgk toan 8 tap 2 3 1517418558 Trường THCS Phan Chu Trinh

Hướng dẫn làm bài:

Ta có: \({{AB} \over {AB’}} = {{AC} \over {AC’}} =  > {{AB’ + BB’} \over {AB’}} = {{AC} \over {AC’}}\)

→ \({{34 + BB’} \over {34}} = {{100} \over {32}} =  > BB’ = 72,25\left( m \right)\)


Bài 9 trang 133 sgk toán 8 tập 2

Cho tam giác ABC có AB

Hướng dẫn làm bài:

giai bai 6 7 8 9 10 11 trang 133 sgk toan 8 tap 2 4 1517418558 Trường THCS Phan Chu Trinh

 

a) Chứng minh \(\widehat {ABD} = \widehat {ACB} \Leftrightarrow A{B^2} = AC.AD\)

∆ABD ∽ ∆ACB (g.g) → \({{AB} \over {AC}} = {{AD} \over {AB}} =  > A{B^2} = AC.AD\)

b) Chứng minh \(A{B^2} = AC.AD =  > \widehat {ABD} = \widehat {ACB}\)

 \(A{B^2} = AC.AD =  > {{AB} \over {AC}} = {{AD} \over {AB}}\)

Góc A chung nên ∆ABD ∽ ∆ACB (c.g.c)

→ \(\widehat {ABD} = \widehat {ACB}\)

Vậy \(\widehat {ABD} = \widehat {ACB} \Leftrightarrow A{B^2} = AC.AD\)


Bài 10 trang 133 sgk toán 8 tập 2

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = 12 cm, AD = 16 cm, AA’ = 25 cm.

a)Chứng minh các tứ giác ACC’A’, BDD’B’ là những hình chữ nhật.

b)Chứng minh rằng AC’2 = AB2 + AD2 + AA’2.

c)Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật.

Hướng dẫn làm bài:

 giai bai 6 7 8 9 10 11 trang 133 sgk toan 8 tap 2 5 1517418558 Trường THCS Phan Chu Trinh

a) Chứng minh rằng mỗi mặt chéo là một hình bình hành có một góc vuông.

b) Trong tam giác vuông ACC’:

AC’2 =  AC2 + CC’2 = AC2 + AA’2

c) Hình hộp chữ nhật được xem như hình lăng trụ đứng.

Diện tích xung quanh: \({S_{xq}} = 2ph = 2\left( {AB + AD} \right).AA’\)

=2(12 + 16)25 = 1400 (cm2)

Diện tích một đáy: Sd = AB . AD = 12. 16 = 192 (cm2)

Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + 2Sd = 1400 + 2.192 = 1784 (cm2)

Thể tích: V= abc = AB.AD.AA’ = 12. 16. 25 = 4800 (cm2)


Bài 11 trang 133 sgk toán 8 tập 2

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = 20 cm, cạnh bên SA = 24cm.

a)Tính chiều cao SO rồi tính thể tích của hình chóp.

b)Tính diện tích toàn phần của hình chóp.

Hướng dẫn làm bài:

 giai bai 6 7 8 9 10 11 trang 133 sgk toan 8 tap 2 6 1517418558 Trường THCS Phan Chu Trinh

a) \(S{O^2} = S{D^2} – O{D^2} = {24^2} – {\left( {{{20\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2} = 376\)

=  > \(SO \approx 19,4\left( {cm} \right)\)

\(V = {1 \over 3}{.20^2}.19,4 \approx 2586,6\) (cm2)

b)Gọi H là trung điểm của CD.

 \(S{H^2} = S{D^2} – D{H^2} = {24^2} – {\left( {{{20} \over 2}} \right)^2} = 476\)

→ SH  ≈ 21,8 (cm)

\({S_{xq}} \approx {1 \over 2}.80.21,8 \approx 872\) (cm2)

 \({S_d} = A{B^2} = {20^2} = 400\left( {c{m^2}} \right)\)

Nên \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_d} = 872 + 2.400 = 1672{\left( {cm} \right)^2}\)

Trường THCS Phan Chu Trinh

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…