Giải bài 63, 64, 65 trang 15 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 15 bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 63: Chứng minh…

Câu 63 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Chứng minh:

Bạn đang xem bài: Giải bài 63, 64, 65 trang 15 SBT Toán 9 tập 1

a) \({{\left( {x\sqrt y  + y\sqrt x } \right)\left( {\sqrt x  – \sqrt y } \right)} \over {\sqrt {xy} }} = x – y\)

với x > 0 và y > 0;

b) \({{\sqrt {{x^3}}  – 1} \over {\sqrt x  – 1}} = x + \sqrt x  + 1\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\).

Gợi ý làm bài

a) Ta có:

\({{\left( {x\sqrt y  + y\sqrt x } \right)\left( {\sqrt x  – \sqrt y } \right)} \over {\sqrt {xy} }} = {{\left( {\sqrt {{x^2}y}  + \sqrt {x{y^2}} } \right)\left( {\sqrt x  – \sqrt y } \right)} \over {\sqrt {xy} }}\)

\( = {{\sqrt {xy} \left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  – \sqrt y } \right)} \over {\sqrt {xy} }} = \left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  – \sqrt y } \right)\)

\( = {\left( {\sqrt x } \right)^2} – {\left( {\sqrt y } \right)^2} = x – y\)

(với x > 0 và y > 0)

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

b) Vì x > 0 nên \(\sqrt {{x^3}}  = {\left( {\sqrt x } \right)^3}\)

Ta có:

\({{\sqrt {{x^3}}  – 1} \over {\sqrt x  – 1}} = {{{{\left( {\sqrt x } \right)}^3} – {1^3}} \over {\sqrt x  – 1}} = {{\left( {\sqrt x  – 1} \right)\left( {x + \sqrt x  + 1} \right)} \over {\sqrt x  – 1}}\)

\( = x + \sqrt x  + 1$ với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\).

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

 


Câu 64 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

a) Chứng minh:

\(x + 2\sqrt {2x – 4}  = {\left( {\sqrt 2  + \sqrt {x – 2} } \right)^2}\) với \(x \ge 2\);

b) Rút gọn biểu thức:

\(\sqrt {x + 2\sqrt {2x – 4} }  + \sqrt {x – 2\sqrt {2x – 4} } \) với \(x \ge 2\).

Gợi ý làm bài

a) Ta có:

\(\eqalign{
& x + 2\sqrt {2x – 4} = x + 2\sqrt {2\left( {x – 2} \right)} \cr 
& = 2 + 2\sqrt 2 .\sqrt {x – 2} + x – 2 \cr} \)

\( = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 2.\sqrt 2 .\sqrt {x – 2}  + {\left( {\sqrt {x – 2} } \right)^2}\)

\( = {\left( {\sqrt 2  + \sqrt {x – 2} } \right)^2}\) (với \(x \ge 2\))

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

b) Ta có:

\(\sqrt {x + 2\sqrt {2x – 4} }  + \sqrt {x – 2\sqrt {2x – 4} } \)

\( = \sqrt {2 + 2\sqrt 2 .\sqrt {x – 2}  + x – 2}  + \sqrt {2 – 2\sqrt 2 .\sqrt {x – 2}  + x – 2} \)

\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  + \sqrt {x – 2} } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  – \sqrt x  – 2} \right)}^2}} \)

\( = \left| {\sqrt 2  + \sqrt {x – 2} } \right| + \left| {\sqrt 2  – \sqrt {x – 2} } \right|\)

\( = \sqrt 2  + \sqrt {x – 2}  + \left| {\sqrt 2  – \sqrt {x – 2} } \right|\)

– Nếu \(\sqrt 2  – \sqrt {x – 2}  \ge 0\) thì 

\(\eqalign{
& \sqrt {x – 2} \le \sqrt 2 \Leftrightarrow x – 2 \le 2 \cr 
& \Leftrightarrow x – 2 \le 2 \Leftrightarrow x \le 4 \cr} \)

Với \(2 \le x \le 4\) thì \(\left| {\sqrt 2  – \sqrt {x – 2} } \right| = \sqrt 2  – \sqrt {x – 2} \)

Ta có: \(\sqrt 2  + \sqrt {x – 2}  + \sqrt 2  – \sqrt {x – 2}  = 2\sqrt 2 \)

– Nếu \(\sqrt 2  – \sqrt {x – 2}  

\(\sqrt {x – 2}  > \sqrt 2  \Leftrightarrow x – 2 > 2 \Leftrightarrow x > 4\)

Với x > 4 thì \(\left| {\sqrt 2  – \sqrt {x – 2} } \right| = \sqrt {x – 2}  – \sqrt 2 \)

Ta có: \(\sqrt 2  + \sqrt {x – 2}  + \sqrt {x – 2}  – \sqrt 2  = 2\sqrt {x – 2} \)

 


Câu 65 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Tìm x, biết:

a) \(\sqrt {25x}  = 35\);

b) \(\sqrt {4x}  \le 162\);

c) \(3\sqrt x  = \sqrt {12} \);

d) \(2\sqrt x  \ge 10\).

Gợi ý làm bài

\(\eqalign{
& a)\,\sqrt {25x} = 35 \Leftrightarrow 5\sqrt x = 35 \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt x = 7 \Leftrightarrow x = 49 \cr} \)

\(\eqalign{
& b)\,\sqrt {4x} \le 162 \Leftrightarrow 2\sqrt x \le 162 \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt x \le 81 \Leftrightarrow x \le 6561 \cr} \)

Suy ra : \(0 \le x \le 6561\)

\(\eqalign{
& b)\,3\sqrt x = 12 \Leftrightarrow 3\sqrt x = 2\sqrt 3 \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt x = {2 \over 3}\sqrt 3 \Leftrightarrow x = {\left( {{2 \over 3}\sqrt 3 } \right)^2} \cr 
& \Leftrightarrow x = – {4 \over 3} \cr} \)

d) \(2\sqrt x  \ge \sqrt {10}  \Leftrightarrow \sqrt x  \ge {{\sqrt {10} } \over 2} \Leftrightarrow x = {5 \over 2}\)

Trường THCS Phan Chu Trinh

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…