Giải bài 8.1, 8.2 trang 35 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 35 bài 8 phép chia các phân thức đại số Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 8.1: Hãy thực hiện các phép tính sau…

Câu 8.1 trang 35 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Hãy thực hiện các phép tính sau :

Bạn đang xem bài: Giải bài 8.1, 8.2 trang 35 SBT Toán 8 tập 1

a. \({x \over y}:{y \over z}\)

b. \({y \over z}:{x \over y}\)

c. \(\left( {{x \over y}:{y \over z}} \right):{z \over x}\)

d. \({x \over y}:\left( {{y \over z}:{z \over x}} \right)\)

So sánh kết quả của a với kết quả của b; kết quả của c với kết quả của d

Phép chia có tính chất giao hoán và tính chất kết hợp hay không ?

Giải:

a. \({x \over y}:{y \over z}\) \( = {x \over y}.{z \over y} = {{xz} \over {{y^2}}}\)

b. \({y \over z}:{x \over y}\) \( = {y \over z}.{y \over x} = {{{y^2}} \over {xz}}\)

Kết quả câu b là nghịch đảo kết quả câu a.

c. \(\left( {{x \over y}:{y \over z}} \right):{z \over x}\) \( = \left( {{x \over y}.{z \over y}} \right).{x \over z} = {{xz} \over {{y^2}}}.{x \over z} = {{{x^2}} \over {{y^2}}}\)

d.  \({x \over y}:\left( {{y \over z}:{z \over x}} \right)\) \( = {x \over y}:\left( {{y \over z}.{x \over z}} \right) = {x \over y}:{{xy} \over {{z^2}}} = {x \over y}.{{{z^2}} \over {xy}} = {{{z^2}} \over {{y^2}}}\)

Kết quả câu c và d khác nhau. Phép chia không có tính chất giao hoán, tính chất kết hợp.


Câu 8.2 trang 35 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Tìm phân thức P biết :

a. \(P:{{4{x^2} – 16} \over {2x + 1}} = {{4{x^2} + 4x + 1} \over {x – 2}}\)

b. \({{2{x^2} + 4x + 8} \over {{x^3} – 3{x^2} – x + 3}}:P = {{{x^3} – 8} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x – 3} \right)}}\)

Giải:

a. \(P:{{4{x^2} – 16} \over {2x + 1}} = {{4{x^2} + 4x + 1} \over {x – 2}}\)

\(\eqalign{  &  \Rightarrow P = {{4{x^2} – 16} \over {2x + 1}}.{{4{x^2} + 4x + 1} \over {x – 2}} = {{4\left( {x + 2} \right)\left( {x – 2} \right)} \over {2x + 1}}.{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}} \over {x – 2}}  \cr  & P = 4\left( {x + 2} \right)\left( {2x + 1} \right) = 4\left( {2{x^2} + x + 4x + 2} \right) = 8{x^2} + 40x + 8 \cr} \)

b.  \({{2{x^2} + 4x + 8} \over {{x^3} – 3{x^2} – x + 3}}:P = {{{x^3} – 8} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x – 3} \right)}}\)

\(\eqalign{  &  \Rightarrow P = {{2{x^2} + 4x + 8} \over {{x^3} – 3{x^2} – x + 3}}:{{{x^3} – 8} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x – 3} \right)}}  \cr  & P = {{2\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)} \over {\left( {x – 3} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}}.{{\left( {x + 1} \right)\left( {x – 3} \right)} \over {\left( {x – 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}} = {2 \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x – 2} \right)}} = {2 \over {{x^2} – x – 2}} \cr} \)

Trường THCS Phan Chu Trinh

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…