Giải câu 31, 32, 33 trang 161 SBT Toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 161 bài 3 Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 31: Cho đường tròn (O), các bán kính OA và OB. Trên cung nhỏ AB lấy các điểm M và N sao cho AM = BN…

Câu 31 trang 161 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho đường tròn (O), các bán kính OA và OB. Trên cung nhỏ AB lấy các điểm M và N sao cho AM = BN. Gọi C là giao điểm của các đường thẳng AM và BN. Chứng minh rằng:

Bạn đang xem bài: Giải câu 31, 32, 33 trang 161 SBT Toán 9 tập 2

a)      OC là tia phân giác của góc AOB.

b)      OC vuông góc với AB.

Giải:

giai bai 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 31 32 trang 160 161 sach bai tap toan 9 tap 2 9 1515398528 1 Trường THCS Phan Chu Trinh

a) Kẻ OH ⊥ AM, OK ⊥ BN

Ta có: AM = BN (gt)

Suy ra: OH = OK (hai dây bằng nhau cách đều tâm)

Xét hai tam giác OCH và OCK, ta có:

\(\widehat {OHC} = \widehat {OKC} = 90^\circ \)

         OC chung

         OH = OK (chứng minh trên)

Suy ra:  ∆OCH = ∆OCK (cạnh huyền, cạnh góc vuông)

\(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}}\)

Xét hai tam giác OAH và OBK, ta có:

\(\widehat {OHA} = \widehat {OKB} = 90^\circ \)

          OA = OB

          OH = OK ( chứng minh trên)

Suy ra: ∆OAH = ∆OBK (cạnh huyền, cạnh góc vuông)

\(\widehat {{O_3}} = \widehat {{O_4}}\)

Suy ra:  \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_3}} = \widehat {{O_2}} + \widehat {{O_4}}\) hay \(\widehat {AOC} = \widehat {BOC}\)

Vậy OC là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\)

b) Tam giác OAB cân tại O có OC là tia phân giác nên OC đồng thời cũng là đường cao ( tính chất tam giác cân).

Suy ra: OC ⊥ AB.

 


Câu 32* trang 161 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho đường tròn tâm O bán kính 5dm, điểm M cách O là 3dm.

a)      Tính độ dài dây ngắn nhất đi qua điểm M.

b)      Tính độ dài dây dài nhất đi qua M.

Giải:

giai bai 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 31 32 trang 160 161 sach bai tap toan 9 tap 2 10 1515398528 1 Trường THCS Phan Chu Trinh

a) Dây đi qua M ngắn dây là dây AB vuông góc với OM.

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OAM ta có:

\(O{A^2} = A{M^2} + O{M^2}\)

Suy ra:   \(A{M^2} = O{A^2} – O{M^2} = {5^2} – {3^2} = 16\)

               AM = 4 (dm)

Ta có:     OM ⊥ AB

Suy ra:   AM = \({1 \over 2}AB\)

Hay:        AB = 2AM = 2.4 = 8 (dm)

b) Dây đi qua M lớn nhất khi nó là đường kính của đường tròn (O). Vậy dây có độ dài bằng 2R = 2.5 = 10 (dm)

 


Câu 33* trang 161 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho đường tròn (O), hai dây AB và CD cắt nhau tại điểm M nằm bên trong đường tròn. Gọi H và K theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. Cho biết AB  >CD,  chứng minh rằng MH > MK.

Giải:

giai bai 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 31 32 trang 160 161 sach bai tap toan 9 tap 2 11 1515398528 1 Trường THCS Phan Chu Trinh

Ta có:  HA = HB (gt)

Suy ra:  OH ⊥ AB (đường kính dây cung)

Lại có:   KC = KD (gt)

Suy ra:   OK ⊥ CD ( đường kính dây cung)

Mà  AB > CD (gt)

Nên  OK > OH ( dây lớn hơn gần tâm hơn)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OHM ta có:

\(O{M^2} = O{H^2} + H{M^2}\)

Suy ra:     \(H{M^2} = O{M^2} – O{H^2}\)      (1)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OKM, ta có:

\(O{M^2} = O{K^2} + K{M^2}\)

Suy ra:    \(K{M^2} = O{M^2} – O{K^2}\)                  (2)

Mà  OH

Từ (1), (2) và (3) suy ra: \(H{M^2} > K{M^2}\) hay HM > KM.

Trường THCS Phan Chu Trinh

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…