Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ – Giải bài tập SGK Hóa học 9 Bài 35

Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ được c2phanchutrinh.edu.vn biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 35

I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử

Bạn đang xem bài: Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ – Giải bài tập SGK Hóa học 9 Bài 35

– Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.

– Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.

– Ví dụ với phân tử CH4:

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 35

+) Nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H, nguyên tử C có hóa trị IV.

+) Nguyên tử H có hóa trị I nên mỗi nguyên tử H tạo được 1 liên kết với nguyên tử cacbon.

2. Mạch cacbon

– Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.

– Có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.

– Ví dụ:

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 35

3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

– Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

– Ví dụ cùng công thức phân tử C2H6O có 2 chất:

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 35

rượu etylic (chất lỏng)

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 35

đimetyl ete (chất khí)

II. CÔNG THỨC CẤU TẠO

– Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo

Ví dụ:

Công thức cấu tạo của etan: Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 35

 viết gọn CH3 – CH3

Công thức cấu tạo của rượu etylic: Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 35

; viết gọn CH3 – CH2 – OH

– Như vậy, công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Giải bài tập SGK Hóa học 9 Bài 35

Bài 1 (trang 112 SGK Hóa 9)

Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng.

Bài 1 (trang 112 SGK Hóa 9)

Lời giải:

Bài 1 (trang 112 SGK Hóa 9)

Bài 2 (trang 112 SGK Hóa 9)

Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công có công thức phân tử sau CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br. Biết rằng brom có hóa trị I.

Lời giải:

Bài 2 (trang 112 SGK Hóa 9)

Bài 3 (trang 112 SGK Hóa 9)

Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau: C3H6, C4H8, C5H10.

Lời giải:

Công thức cấu tạo mạch vòng của C3H6, C4H8 và C5H10

Bài 3 (trang 112 SGK Hóa 9)

Bài 3 (trang 112 SGK Hóa 9)

Bài 4 (trang 112 SGK Hóa 9)

Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?

Bài 4 (trang 112 SGK Hóa 9)

Lời giải:

Các công thức a), c), d) đều là công thức phân tử của rượu etylic C2H5OH (CH3CH2OH).

Các công thức b), e) là công thức phân tử của ete: CH3OCH3.

Bài 5 (trang 112 SGK Hóa 9)

Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.

Lời giải:

Gọi CT tổng quát của hợp chất hữu cơ A, có 2 nguyên tố là CxHy

PTHH:

Bài 5 (trang 112 SGK Hóa 9)

Bài 5 (trang 112 SGK Hóa 9)

Từ PT(1) ta có tỉ lệ: Bài 5 (trang 112 SGK Hóa 9)

 ⇒ y = 6.

Mặt khác: MA = 12x + y = 30

Thay y = 6 vào ta có x = 2. Vậy công thức của A là C2H6

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35 (có đáp án)

Câu 1: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là

A. I.

B. IV.

C. III.

D. II.

Đáp án: B

Câu 2: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

A. mạch vòng.

B. mạch thẳng, mạch nhánh.

C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.

D. mạch nhánh.

Đáp án: C

Câu 3: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35 (có đáp án): Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

A. C2H4Br

B. CH3Br

C. C2H5Br2

D. C2H5Br

Đáp án: D

Câu 4: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết

A. thành phần phân tử.

B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.

Đáp án: C

Câu 5: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là

A. 10.

B. 13.

C. 14.

D. 12.

Đáp án: B

Liên kết trong phân tử C4H10 có thể biểu diễn như sau:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35 (có đáp án): Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Vậy có 13 liên kết đơn trong phân tử C4H10.

Câu 6: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl , có số công thức cấu tạo là

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Đáp án: D

Có hai công thức cấu tạo là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35 (có đáp án): Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Câu 7: Có các công thức cấu tạo sau:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35 (có đáp án): Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Các công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất ?

A. 3 chất.

B. 2 chất.

C. 1 chất.

D. 4 chất.

Đáp án: C

Các công thức trên đều biểu diễn chất có công thức phân tử C5H12 mạch không nhánh.

Câu 8: Rượu etylic có công thức là

A. CH3OH

B. C2H5OH

C. CH3ONa

D. C2H5ONa

Đáp án: B

Câu 9: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 22. Công thức phân tử của X là

A. C4H8

B. C3H8

C. C3H6

D. C6H6

Đáp án: B

MX = 21.MH2 = 21.2 = 44 (g/mol)

Vậy X là C3H8.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

B. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV.

C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. Trong hợp chất hữu cơ, oxi có hóa trị I hoặc II.

Đáp án: D.

******************

Trên đây là nội dung bài học Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ do c2phanchutrinh.edu.vn biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: c2phanchutrinh.edu.vn

Trích nguồn: c2phanchutrinh.edu.vn
Danh mục: Lớp 9

Related Posts

Trung Anh

Tôi là một giáo viên ngoại ngữ dạy tiếng Anh và tiếng Trung trong trường học. Tôi có nhiều năm kinh nghiệm và tận hưởng việc truyền đạt kiến thức và tình yêu cho ngôn ngữ cho học sinh. Tôi tạo ra một môi trường học tập tích cực, khuyến khích sự tham gia và trau dồi kỹ năng ngôn ngữ. Tôi tin rằng việc học ngôn ngữ không chỉ là việc học từ vựng và ngữ pháp, mà còn là khám phá văn hóa và giao tiếp hiệu quả. Tôi luôn cố gắng truyền cảm hứng cho học sinh, giúp họ vượt qua rào cản ngôn ngữ và đạt được mục tiêu học tập của mình. Tôi mong muốn chia sẻ yêu thương và kiến thức với học sinh và giúp họ trở thành người tự tin và thành công trong việc sử dụng tiếng Anh và tiếng Trung.