Giải bài 3.2, 3.3, 3.4 trang 112 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 112 bài 3 bảng lượng giác Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 3.2: Không tính giá trị cụ thể, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn…

Câu 3.2. Trang 112 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Không tính giá trị cụ thể, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

a) sin20º, cos20º, sin55º, cos40º, tg70º.

Bạn đang xem bài: Giải bài 3.2, 3.3, 3.4 trang 112 SBT Toán 9 tập 1

b) tg70º, cotg60º, cotg65º, tg50º, sin25º.

Gợi ý làm bài:

a) Để ý rằng với các góc nhọn, khi góc lớn lên thì sin của nó lớn lên và chú ý rằng

cos20º = sin70º, cos40º = sin50º và sinα

sin20º

suy ra sin20º

b)   Để ý rằng với các góc nhọn, khi góc lớn lên thì tg của góc đó lớn lên và chú ý rằng cotg60º= tg30º, cotg65º = tg25º và do sinα

sin25º

suy ra sin25º

 


Câu 3.3. Trang 113 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng b, góc đối diện với nó bằng β.

a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc đối diện với  cạnh này và cạnh huyền qua b và β.

b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi b = 10cm, β =50º ( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).

Gợi ý làm bài:

Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, \(\widehat {ABC} = \beta \) thì:

a) \(AB = c = {b \over {tg\beta }} = b\cot g\beta \),

\(\widehat {ACB} = 90^\circ  – \beta ,BC = a = {b \over {\sin \beta }}.\)

b)   Khi b = 10 (cm), β = 50º thì

\(c = {{10} \over {tg50^\circ }} \approx 8,391(cm),\)  \(\widehat {ACB} = 40^\circ ,a = {{10} \over {\sin 50^\circ }} \approx 13,054(cm).\)

 


Câu 3.4. Trang 113 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng b, góc nhọn kề với nó bằng α.

a)Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc nhọn kề với cạnh này và cạnh huyền đi qua b và α.

b)   Hãy tìm các giá trị của chúng khi b = 12cm, α = 42º ( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).

Gợi ý làm bài:

Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, \(\widehat {ACB} = \alpha \) thì:

a) AB = c = btgα, \(\widehat {ABC} = 90^\circ  – \alpha ,BC = a = {b \over {\cos \alpha }}.\)

b) Khi b = 12 (cm), α = 42º thì

\(c = 12tg42^\circ  \approx 10,805(cm)\),

\(\widehat {ABC} = 48^\circ ,a = {{12} \over {\cos 42^\circ }} \approx 16,148(cm).\)

 


 

Trường THCS Phan Chu Trinh

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…