Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 9, 10 SGK toán 8 tập 2

Giải bài tập trang 9, 10 bài 2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải sgk toán 8 tập 2. Câu 6: Tính diện tích của hình thang ABCD (h.1) theo x bằng hai cách:…

Bài 6 trang 9 sgk toán 8 tập 2

Tính diện tích của hình thang ABCD (h.1) theo x bằng hai cách:

Bạn đang xem bài: Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 9, 10 SGK toán 8 tập 2

1) Tính theo công thức S = BH x (BC + DA) : 2;

2) S = SABH + SBCKH + SCKD. Sau đó sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau. Tronghai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?

giai bai 6 7 8 9 trang 9 10 sgk toan 8 tap 2 1 1517410133 Trường THCS Phan Chu Trinh

Hướng dẫn giải:

Gọi S là diện tích hình thang ABCD.

1) Theo công thức

                    S = \( \frac{BH(BC+DA)}{2}\)

Ta có: AD = AH + HK + KD

→ AD = 7 + x + 4 = 11 + x

Do đó: S = \( \frac{x(11+2x)}{2}\)

2) Ta có: S = SABH + SBCKH + SCKD

                 = \( \frac{1}{2}\).AH.BH + BH.HK + \( \frac{1}{2}\)CK.KD

                  = \( \frac{1}{2}\).7x + x.x + \( \frac{1}{2}\)x.4

                  = \( \frac{7}{2}\)x + x2 + 2x 

Vậy S = 20 ta có hai phương trình:

                   \( \frac{x(11+2x)}{2}\) = 20                     (1)

                   \( \frac{7}{2}\)x + x2 + 2x  = 20                  (2)

Cả hai phương trình không có phương trình nào là phương trình bậc nhất.


Bài 7 trang 10 sgk toán 8 tập 2

Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:

a) 1 + x = 0;     b) x + x2 = 0       c) 1 – 2t = 0;

d) 3y = 0;         e) 0x – 3 = 0.

Hướng dẫn giải:

Các phương trình là phương trình bậc nhất là:

1 + x = 0 ẩn số là x

1 – 2t = 0 ấn số là t

3y = 0 ẩn số là y


Bài 8 trang 10 sgk toán 8 tập 2

 Giải các phương trình:

a) 4x – 20 = 0;                        b) 2x + x + 12 = 0;

c) x – 5 = 3 – x;                       d) 7 – 3x = 9 – x.

Hướng dẫn giải:

a) 4x – 20 = 0 4x = 20 x = 5

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.

b) 2x + x + 12 = 0 2x + 12 = 0

                            3x = -12 x = -4

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = -4

c) x – 5 = 3 – x x + x = 5 + 3

                        2x = 8 x = 4

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4

d) 7 – 3x = 9 – x 7 – 9 = 3x – x

                        -2 = 2x x = -1

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.


Bài 9 trang 10 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm:

a) 3x – 11 = 0;           b) 12 + 7x = 0;               c) 10 – 4x = 2x – 3.

Hướng dẫn giải:

a) 3x -11 = 0 3x = 11 x = \( \frac{11}{3}\) 

                                        x ≈ 3, 67

Nghiệm gần đúng là x = 3,67.

b) 12 + 7x = 0 7x = -12 x = \( \frac{-12}{7}\)

                                            x  ≈ -1,71

Nghiệm gần đúng là x = -1,71.

c) 10 – 4x = 2x – 3 -4x – 2x = -3 – 10 

                            -6x = -13 x = \( \frac{13}{6}\)  x ≈ 2,17

Nghiệm gần đúng là x = 2, 17.

Trường THCS Phan Chu Trinh

Trích nguồn: Trường THCS Phan Chu Trinh
Danh mục: Giải bài tập

Related Posts

c2phanchutrinh

Trường Phan Chu Trinh được thành lập năm 1946 tại địa chỉ số 40-42 Phố Phan Chu Trinh (nay là phố Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP Hà Nội). Khi thành lập Trường Phan Chu Trinh có bậc tiểu học và bậc trung học. Giám đốc (hiệu trưởng) là nhà Văn hóa Giáo dục nổi tiếng: Giáo sư Đặng Thai Mai. Tổng thư ký là ông Nguyễn Huân, các giáo viên chính của trường lúc đó: Bà Nguyễn Khoa Diệu Hồng, ông Lê Viết Khoa, Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước, Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung, Phan Kế Anh, Nhà văn Nguyễn Đình Thi, Thi sĩ Nguyễn Xuân Sanh…