Chưa được phân loại
Đề thi quốc gia môn hóa học 1996-Hóa vô cơ
Đề Thi Quốc Gia Chọn Học SINH Giỏi THPT
quốc gia môn hóa học
Môn Thi: Hoá Học Lớp 12
Ngày thi: 2/3/1996
(180 phút, không kể thời gian giao đề
Bài viết đáng quan tâm: Đề thi học sinh giỏi quốc môn hóa học gia tất cả các năm
Chuyên mục : HSG quốc gia môn hóa
Câu I:
1. a)Hãy chỉ ra điểm sai ở mỗi cấu hình e- sau:
(1) 1s22s12p5
(2) 1s22s22p53s23p64s23d6
(3) 1s22s22p64p64s2
b) Viết lại cho đúng mỗi cấu hình trên. Mỗi cấu hình đúng đó là cấu hình của hạt nào? Hãy viết một phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học điển hình ( nếu có ) của hạt đó?
2. Ba nguyên tố X, Y, Z trong cùng một chu kỳ có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu của nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên tử của 3 nguyên tố này hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường.
a)Hãy xác định vị trí các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Viết cấu hình e của nguyên tử và gọi tên từng nguyên tố.
b)So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó.
c)So sánh tính bazơ của các hiđroxit.
d)Tìm cách tách từng oxit ra khỏi hỗn hợp oxit của 3 nguyên tố đó.
Câu II:
1.Khi hoà tan SO2 vào H2O, có các cân bằng sau:
SO2 + H2O⇔H2SO3 (1)
H2SO3⇔H+ + HSO3– (2)
HSO3–⇔H+ + SO32-(3)
Nồng độ của SO2 ở cân băng thay đổi ra sao (có giải thích) ở mỗi trường hợp sau:
a/ đun nóng dd.
b/ Thêm HCl
c/ Thêm NaOH
d/ Thêm KMnO4
2. Để xác định nhiệt sinh của NO bằng phương pháp nhiệt lượng kế, người ta làm hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: đốt phốt pho trong luồng khí NO, sau 12’ thu được 1,508 gam H3PO4.
Thí nghiệm 2: đốt phốt pho trong hỗn hợp đồng thể tích N2, O2. Sau 10’ thu được 2,123 gam H3PO4
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra (trong bình nhiệt lượng kế có H2O)
b) Tính tốc độ trung bình của quá trình tạo ra H3PO4 ở mỗi thí nghiệm trên. Tại sao có sự khác nhau về trị số đó?
3. Bằng cách nào loại bỏ mỗi khí trong hỗn hợp khí sau:
a) SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2
b) SO3 trong hỗn hợp SO3 và SO2
c) CO2 trong hỗn hợp H2 và CO2
d) HCl trong hỗn hợp HCl và CO2
Câu III:
1.Từ thực nghiệm người ta xác định được: khi phản ứng
NH4HS (rắn)⇔ NH3(khí) + H2S(khí) (1)
đạt tới cân bằng thì tích số PNH3. PH2S = 0,109 (trị số này là hằng số ở nhiệt độ 25oC)
a) Hãy xác định áp suất chung của khí tác dụng lên hệ (1) nếu ban đầu bình chân không và chỉ đưa vào đó NH4HS rắn.
b) Nếu ban đầu đưa vào bình đó (chân không) một lượng NH4HS rắn và khí NH3, khi đạt tới cân bằng hoá học thì có PNH3 = 0,0549 atm.
Hãy tính áp suất khí NH3 trong bình trước khi phản ứng (1) xảy ra tại 25oC
2.Một trong những phương pháp điều chế Al2O3 trong công nghiệp trải qua một số giai đoạn chính sau đây:
– Nung Nefelin (NaKAl2Si2O8) với CaCO3 trong lò ở 1200oC
– Ngâm nước sản phẩm tạo thành được dd muối aluminat.
Na[Al(OH)4(H2O)2]; K[Al(OH)4(H2O)2] và bùn quặng CaSiO3
– Chiết lấy dd, sục CO2 dư qua dd đó.
– Nung kết tủa Al(OH)3 được Al2O3.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu IV:
1. Phản ứng nào xảy ra khi làm bão hoà dd Na2CO3 (bỏ qua sự thuỷ phân) bằng:
a/ Khí Cl2
b/ Khí NO2
2. Có các cặp: Cr2O72-/2Cr3+; Fe3+/Fe2+; Cl2/2Cl–; MnO4–/Mn2+
Hãy hoàn thành phương trình phản ứng sau (nếu có)
a) K2Cr2O7 + HCl →?
b) Cl2 + FeCl2→?
c) FeCl3 + HCl →?
d) Cl2+ MnSO4→?
e) KMnO4 + FeCl3→?
f)KMnO4 + HCl →?
(Biết tính oxi hoá giảm dần theo thứ tự: MnO4–→Cr2O72-→Cl2→Fe3+)
3. Có các ion sau: Ba2+; Ag+; H+(H3O+); Cl–; NO3–; SO42-.
a) Hãy cho biết công thức chất tan hoặc chất ít tan tạo thành.
b) Trong 5 dd, mỗi dd chỉ chứa một trong các chất ở phần (a). Nếu không dùng thêm chất khác, bằng cách nào có thể nhận ra chất trong mỗi dd (có giải thích).