Chưa được phân loại

Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn hóa học 1993-1994

Đề thi học sinh giỏi môn hóa học

Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn hóa học 1993-1994

Chuyên Mục : HSG tỉnh môn hóa học

Nếu bạn muốn Download Tài liệu “Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn hóa học 1993-1994” , các bạn Click vào nút Download phía dưới để tải tài liệu về nhé.
Mời các bạn truy cập vào Blog “Chemistry Study guide” để tải những tài liệu hay có liên quan và vào Trang chủ để xem nhiều tài liệu khác.
Nếu bạn thấy tài liệu có ích , hãy like và chia sẽ với bạn bè của mình.

Tải tài Liệu :”Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn hóa học 1993-1994″
Download with CHEMISTRY STUDY GUIDE-FUNNY JOKES
Feed CHEMISTRY STUDY GUIDE-FUNNY JOKESSubscribe in a reader

Vì một lý do nào đó, nếu bạn không
tải được tài liệu , hãy liên hệ với chúng tôi, gửi chúng tôi mã số tài liệu, chúng tôi sẽ gửi tài liệu qua email
lại cho bạn
Contact CHEMISTRY STUDY GUIDE-FUNNY JOKES
Blog chứa nhiều tài liệu và bài học chuyên đề hay, đăng ký nhận tin ngay
Enter your email address:

Delivered byFeedBurner

Sơ bộ nội dung “Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn hóa học 1993-1994”

Tác giả, nguồn{sưu tầm}

Thi HSG năm học 1993-1994 (vòng 1)

Câu 1: 4,0 điểm(Xem đề vòng 2)
1) Có 5 ống nghiệm đựng riêng biệt 5 dung dịch không màu là NaCl , BaCl2 , Ba(NO3)2, Ag2SO4 , H2SO4 .
Không dùng các hóa chất khác, hãy xác định từng chất trong mỗi ống nghiệm.
2) Cân bằng theo phương pháp oxi hóa-khử ; cho biết các quá trình oxi hóa, quá trình khử và viết các phương trình dưới dạng ion thu gọn của các phản ứng sau :
a. FeS + HNO3 —> Fe(NO3)3+ H2SO4 + NO + H2O
b. Cu2S +HNO3 —> Cu(NO3)2+ CuSO4 + NO2 + H2O
c. Zn + HNO3 —> Zn(NO3)2+NH4NO3+ H2O
Câu 2 : 4,0 diểm
1) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ :
dd NH3
A + AgNO3 —————–>B + C + Ag(1)
(t0)
B + NaOH —————–> D + H2O + NH3(2)
(nung , CaO)
D + NaOH —————–>E+Na2CO3 (3)
(a.s .k.t)
E + Cl2 —————–> X + Hcl (4)
X + NaOH —————–>C2H5OH +G(5)
Biết B là muối amoni của a xit hữu cơ đơn chức.
2) Công thức của một số hiđrocacbon có dạng : (CxH2x + 1)n . Hãy biện luận để xác định các hiđrocacbon đó thuộc hiđro cacbon loại đồng đẵng nào ? cho ví dụ minh họa.
Câu 3 : 6 điểm
Trong một bình kín dung tích V lit (không có không khí) có chứa m gam hỗn hợp 2 muối NH4HCO3 và (NH4)2SO4. Sau khi nung hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao (9000C) đến phản ứng hoàn toàn thì áp suất bình ở nhiệt độ này là P1 .
Mặt khác, nếu cũng cho m gam hỗn hợp muối trên tác dụng hết với khí NH3 rồi sau đó cho sản phẩm khí thu được vào bình trên và tiến hành thí nghiệm tương tự thì áp suất là P2 . Biết rằng P2 = 1,2 P1 .
Xác định % khối lượng từng muối trong hỗn hợp trên.
Câu 4 : 6 điểm
A là este tạo bỡi rượu đa chức và axit đơn chức no. Khi cho bay hơi hoàn toàn 1,16 gam A trong bình kín dung tích 0,6lit ở 136,50C thì áp suất trong bình là 0,28atm.
Khi thủy phân 2,32gam este trên cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,1M và thu được 2,6gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit đơn chức no trong cùng 1 dãy đồng đẵng.
Biết rằng trong phân tử este A, gôc axit chứa ít Cacbon nhièu gấp hai lần gốc axit kia.
1) Xác định công thức phân tử của axit và rượu tạo thành este A.
2) Tính khối lượng muối thu được trong hỗn hợp .

đề thi HSG năm học 1993-1994 (vòng 2)

Câu 1 : 4 điểm(Xem đề vòng 1)
1. Hợp chất A có công thức là MXx trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng ; M là kim loại , X là phi kim ở chu kì 3.
Trong hạt nhân của M có n – p = 4 ; của X có n’ = p’ , trong đó n , n’ , p , p’ là số
notron và proton. Tổng số proton trong MXx là 58 .
a) Xác định tên và số khối của M ; tên và số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn. Viết cấu hình electron của nguyên tố X.
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
* MXx + O2—–> ?+ ?
* Dạng ion : MXx + HNO3(đ, t0) —-> NO2 +XO2×2- + ? +?
2. Cho phản ứng : 2SO2+O2 <====> 2SO3
ở t0C , nồng độ lúc cân bằng của các chất là : [SO2]= 0,2mol/lit ; [O2] = 0,1 mol/lit ; [SO3] = 1,8mol/lit .
Hỏi tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch sẽ thay đổi như thế nào và cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dịch về phía nào khi thể tích của hỗn hợp giảm xuống 3 lần.
Câu 2 : 4 điểm
1. Cho C2H6O , C3H8O , C3H6O2 là công thức phân tử của 5 chất hữu cơ đơn chức : A, B, C, D, E ; trong đó :
* A, E tác dụng được với Na .
* B , D, E tác dụng được với NaOH
+NaOH+ A
* D ————–> D’ ————>C
Hãy xác định 5 chất trên.
2. Một hỗn hợp gồm rượu etylic , axit axetic, phenol tan lẫn vào nhau. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất dưới dạng tinh khiết.
Câu 3 : 5 điểm
Trong một bình kín dung tích 56 lit chứa N2và H2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và 200atm (có một ít chất xúc tác).
Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ về 00C thì áp súat trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu.
1)Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3.
2) Lấy 1/2 lượng NH3tạo thành ở trên thì diều chế được bao nhiêu lit dung dịch NH3 25%(d = 0,907g/ml) ?
3) Láy 1/2 lượng NH3còn lại trên thì điều chế được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 67%(d = 1,40g/ml), biết hiệu suấtquá trình điều chế HNO3 là 80% .
4) Lấy V ml dung dịch HNO3 ở trên, pha loãng bằng nước được dung dịch mới, hòa tan vừa đủ 4,5 gam Al thì giải phóng hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 16,75.
Tính thể tích các khí và thể tích V.
Câu 4 : 7 điểm
Cho hỗn hợp a xit hữu cơ A, B tác dụng với rượu đa chức C ta thu được hỗn hợp nhiều este , trong đó có este E.
1. Để đốt cháy hết 1,88gam chất E cần một lượng vừa đủ là 1,904 lit O2 (đktc) , thu được CO2và hơi nước theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 4 : 3.
Hãy xác định công thức phân tử của E , biét rắng tỉ khối hơi của E so với không khí gần bằng 6,5 .
2. Thủy phân hoàn toàn 1,88gam E bằng dung dịch NaOH sau đó đem cô cạn thì thu được rượu đa chức và 2,56gam chất rắn X (X gồm NaOH dư và hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư ta thu được hơi nước và muối Na2CO3. Hòa tan hoàn toàn lượng muối Na2CO3này bằng axit HCl thấy thoát 0,448 lit khí (ở đktc)
Hãy xác định các công thức cấu tạo có thể có của E (không cần viết các đồng phân axit; nếu có)

Related Articles

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button